3.1.4 Callback khi giao dịch được thanh toán
📣 Update (23/03/2022)
Thay thế thuật toán SHA1 (HmacSha1) thành SHA256 (HmacSha256)
Lưu ý
API này chỉ sử dụng cho khách hàng đăng ký sử dụng tính năng thanh toán.
Thông tin chung
- API gọi ngược từ phía của Server MB khi có sự kiện liên quan đến giao dịch
- API Endpoint do Đối tác cung cấp cho hệ thống MB.
- Đối tác phải thiết kế API nhận dữ liệu theo đúng như đặc tả trong tài liệu cung cấp.
Lưu ý
API có sử dụng checksum để thẩm tra lại các trường quan trọng trong bản tin không bị thay đổi
Thông tin
- Hiện tại callback sẽ chỉ được gọi khi giao dịch được thanh toán.
- Nếu đối tác trả về
HTTP_STATUSngoài2XXphía MB sẽ thực gọi lại sau ít nhất 30 phút
Thông tin về checksum
Thử nghiệm
Click để thử nghiệm !
Đặc tả API
Endpoint
URL: Do đối tác tự đình nghĩa và gửi lại cho hệ thống MB Payment Hub. API cần được public ra internet
Method: POST
Header
- Đối tác cung cấp các tham số tĩnh để truyền qua Headers
Content-Type: application/json
Dữ liệu chuyển sang đối tác
| Tham số | Mô tả |
|---|---|
id | Kiểu String, tối đa 30 ký tự. ID của giao dịch |
merchant.code | Kiểu String, tối đa 100 ký tự. Mã đối tác |
merchant.name | Kiểu String, tối đa 256 ký tự. Tên đối tác |
cif | Kiểu String, tối đa 45 ký tự. Mã khách hàng MB |
amount | Kiểu Long. Số tiền thực hiện giao dịch |
description | Kiểu String, tối đa 200 ký tự. Nội dung giao dịch |
type.code | Kiểu String, tối đa 100 ký tự. Mã loại giao dịch |
type.name | Kiểu String, tối đa 256 ký tự. Tên loại giao dịch |
type.allowCard | Kiểu Boolean. Cho phép thanh toán bằng thẻ hay không true: Có cho phép false: Không cho phép |
successMessage | Kiểu String, tối đa 2000 ký tự. Thông báo khi thanh toán thành công |
metadata | Kiểu String, tối đa 500 ký tự. Chuỗi dữ liệu bổ sung thông tin cho giao dịch được Đối tác truyền vào khi khởi tạo giao dịch |
createdTime | Kiểu Date. Thời điểm tạo giao dịch Theo định dạng yyyy-MM-dd'T'HH:mm:ss (ISO 8601) |
paidTime | Kiểu Date. Thời điểm thanh toán Theo định dạng yyyy-MM-dd'T'HH:mm:ss (ISO 8601) |
status | Kiểu String, tối đa 45 ký tự. Trạng thái của giao dịch; bao gồm: PAID: Đã thanh toán |
fundingSource | Kiểu String, tối đa 2000 ký tự. Nguồn tiền được khách hàng sử dụng để thanh toán ACCOUNT: Nguồn TKTT CARD: Nguồn thẻ (bao gồm CREDIT_CARD & PREPAID_CARD) |
cardType | Kiểu String, tối đa 100 ký tự. Loại thẻ được khách hàng sử dụng để thanh toán BMC MBVT_VISA_CREDIT SIMPLE VIETTEL_PAYROLL MBVG_VISA_CREDIT VISA_CREDIT SME_CREDIT JCB_CREDIT SSC PRIORITY_MBVG_VISA_CREDIT PRIORITY_VISA_CREDIT NEWPLUS VIETTELPAY |
checksum | BẮT BUỘC, Kiểu String. Chuỗi mã hóa tạo ra dựa trên các tham số dưới đây:merchantCode+transactionId+typeCode+cif+amount+status Trong đó merchantCode: Mã đối táctransactionId: ID của giao dịch thanh toánamount: Số tiền status: Trạng thái giao dịch |